DI-LC CHƠN-KINH

 

 BÀI KHAI KINH

   ( Giọng Nam Xuân )       

Khai Kinh Kệ

             Vô thượng thậm thâm vi diệu pháp ,

             Bá thiên vạn kiếp nan tao ngộ .

             Ngã kim thính văn đắc thọ trì ,

             Nguyện giải Tân-Kinh chơn thiệt nghĩa .

 

THÍCH CA MÂU NI VĂN-PHT THUYẾT

DI-LC CHƠN-KINH

 
Thượng Thiên Hỗn-Ngươn Hữu :

 Brahma Phật .

Civa Phật .

Christna Phật .

Thanh-Tịnh-Trí Phật .

Diệu-Minh-Lý Phật .

Phục-Tưởng-Thị Phật .

Diệt-Thể-Thắng Phật .

Phục-Linh-Tánh Phật .

 Nhứt thiết chư Phật, hữu giác, hữu cảm, hữu sanh, hữu tử, tri khổ nghiệp-chướng luân-chuyển hóa sanh, năng du ta-bà thế-giái độ tận Vạn-Linh đắc qui Phật-vị .

 

 Hội Ngươn Thiên-Hữu :

Trụ-Thiên Phật .

Ða-Ái-Sanh Phật .

Giải-Thoát-Khổ Phật .

Diệu-Chơn-Hành Phật .

Thắng-Giái-Ác Phật .

Nhứt thiết chư Phật tùng lịnh DI-LC-VƯƠNG PHT, năng chiếu diệu-quang tiêu-trừ nghiệt-chướng .

         Nhược hữu chúng sanh văn-ngã ưng đương thoát nghiệp, niệm Phật, niệm Pháp, niệm Tăng, tùng thị Pháp-điều Tam-Kỳ Phổ-Ðộ, tất đắc giải-thoát  luân-hồi, đắc-lộ Da-La Tam-Diệu Tam-Bồ-Ðề thị chi chứng quả Cực-Lạc Niết-Bàn .

         Nhược nhơn đương sanh, nhược nhơn vị sanh, nhược nhơn hữu kiếp, nhược nhơn vô kiếp, nhược nhơn hữu tội, nhược nhơn vô tội, nhược nhơn hữu niệm, nhược nhơn vô niệm, thính-đắc ngã ngôn phát tâm thiện-niệm,

 tất đắc A-Nậu Ða-La Tam-diệu Tam-Bồ-Ðề tất đắc giải-thoát .

    Nhược hữu nhơn thọ trì khủng kinh ma-chướng, nhứt tâm thiện-niệm :  Nam mô DI-LC-VƯƠNG B--TÁT, năng cứu khổ-ách, năng cứu tam-tai, năng cứu tật-bịnh, năng độ dẫn chúng sanh thoát chư nghiệt-chướng, tất đắc giải-thoát .


Hư-Vô-Cao-Thiên hữu :

Tiếp-Dẫn Phật .

Phổ-Tế Phật .

Tây-Qui Phật .

Tuyển-Kinh Phật .

Tế-Pháp Phật .

Chiếu-Duyên Phật .

Phong-Vị Phật .

Hội-Chơn Phật .

Như thị đẳng hằng-hà sa số chư Phật tùng lịnh NHIÊN-ÐĂNG CỔ-PHT,

 dẫn độ Chơn-Linh đắc-Pháp, đắc Phật, đắc duyên, đắc vị, đắc A-Nậu Ða-La Tam-Diệu Tam-Bồ-Ðề chứng quả nhập Cực-Lạc-Quốc, hiệp chúng đẳng chư Phật  tạo định Thiên-Thi tận độ chúng sanh đắc-qui Phật-vị .

         Nhược hữu Thiện-Nam-Tử, Thiện-Nữ-Nhân tu trì thính ngã dục đắc Chơn-Truyền niệm thủ NHIÊN-ÐĂNG CỔ-PHT, thường du ta-bà Thế-Giái giáo-hóa Chơn-Truyền phổ-tế Chúng-Sanh giải-thoát lục-dục thất-tình, thoát đọa luân-hồi tất đắc giải-thoát .

Tạo-Hóa Huyền-Thiên-Hữu :

Quảng-Sanh Phật .

Dưỡng-Dục Phật .

Chưởng-Hậu Phật .

Thủ-Luân Phật .

Dữ cửu vị Nữ Phật .

Như thị đẳng hằng hà sa số chư Phật, tùng lịnh KIM-BÀN  PHT-MẪU, năng tạo, năng hóa Vạn-Linh, năng du ta-bà Thế giái dưỡng-dục quần-sanh qui nguyên Phật vị .

         Nhược hữu Thiện-nam-tử, Thiện nữ-nhân thính ngã dục tu phát-nguyện Nam-Mô KIM-BÀN PHT-MẪU dưỡng-dục quần-linh, nhược hữu sanh, nhược vị sanh, nhược hữu kiếp, nhược vô kiếp, nhược hữu tội, nhược vô tội, nhược hữu niệm, nhược vô niệm, huờn hư thi hình đắc A-Nậu Ða-La Tam-Diệu Tam-Bồ-Ðề Xá-Lợi-Tử qui nguyên Phật-Vị tất đắc giải-thoát .

Phi-Tưởng Diệu-Thiên Hữu :

Ða-Pháp Phật .

Tịnh-Thiện-Giáo Phật .

Kiến-Thăng-vị Phật .

Hiển-Hóa-Sanh Phật .

Trục-Tà-Tinh Phật .

Luyện-Ðắc-Pháp Phật .

Hộ-Trì-Niệm Phật .

Khai-Huyền-Cơ Phật .

Hoán-Trược-Tánh Phật .

Ða-Phúc-Ðức Phật .

Như thị đẳng hằng hà sa số chư Phật, tùng lịnh TỪ-HÀNG B--TÁT, năng du Ta-Bà Thế-Giái thi Pháp hộ trì Vạn-Linh Sanh-Chúng .

Nhược Hạo Nhiên-Pháp-Thiên Hữu :

Diệt-Tướng Phật .

Ðệ-Pháp Phật .

Diệt-Oan Phật .

Sát-Quái Phật .

Ðịnh-Quả Phật .

Thành-Tâm Phật .

Diệt-Khổ Phật .

Kiên-Trì Phật .

Cứu-khổ Phật .

Xá-Tội Phật .

Giải-Thể Phật .

Nhược hữu Thiện-nam-tử, Thiện-nữ-nhân, tín ngã ưng-đương phát nguyện Nam-Mô TỪ-HÀNG B--TÁT, năng cứu tật-bịnh, năng cứu tam-tai, năng độ tận Chúng-Sanh thoát ư tứ-khổ, năng trừ tà-ma, năng trừ nghiệt-chướng, tất đắc giải-thoát

 Như thị đẳng hằng-hà sa số chư Phật tùng lịnh CHUẨN-ÐỀ B--TÁT, PHỔ-HIỀN B--TÁT, thường du ta-bà Thế-Giái độ tận Vạn-Linh .

         Nhược hữu Thiện nam tử, Thiện nữ nhân, tín ngã ưng-đương phát-nguyện Nam-Mô CHUẨN-ÐỀ B-TÁT, PHỔ-HIỀN B-TÁT, năng trừ ma-chướng quỉ tai, năng cứu khổ-ách nghiệt-chướng, năng độ Chúng-Sanh qui ư Cực-Lạc, tất đắc giải-thoát [16]

 
 [16] Tụng đến đây mỗi niệm danh chư Phật, một gật .
 
 

      Nam-Mô DI-LC VƯƠNG-PHT

         - Brahma Phật

         - Civa Phật

         - Christna Phật

         - Thanh-Tịnh-Trí Phật

         - Diệu-Minh-Lý Phật

         - Phục-Tưởng-Thị Phật

         - Diệt-Thể-Thắng Phật

         - Phục-Linh-Tánh Phật

         - Trụ-Thiện Phật

         - Ða-Ái-Sanh Phật

         - Giải-Thoát-Khổ Phật

         - Diệu-Chơn-Hành Phật

         - Thắng-Giái-Ác Phật

 

         - NHIÊN-ÐĂNG CỔ-PHT

         - Tiếp-dẫn Phật

         - Phổ-Tế Phật

         - Tây-Qui Phật

         - Tuyển-Kinh Phật

         - Tế-Pháp Phật

         - Chiếu-Duyên Phật

         - Phong-Vị Phật

         - Hội-Chơn Phật

 

         - KIM-BÀN PHT-MẪU

         - Quảng-Sanh Phật

         - Dưỡng-Dục Phật

         - Chưởng-Hậu Phật

         - Thủ-Luân Phật

         - Cửu-Vị Nữ-Phật

 

         - TỪ-HÀNG B-TÁT

         - Ða-Pháp Phật

         - Tịnh-Thiện-Giáo Phật

         - Kiến-Thăng-Vị Phật

         - Hiển-Hóa-Sanh Phật

         - Trục-Tà-Tinh Phật

         - Luyện-Ðắc-Pháp Phật

         - Hộ-Trì-Niệm Phật

         - Khai-Huyền-Cơ Phật

         - Hoán-Trược-Tánh Phật

         - Ða-Phúc-Ðức Phật

 

         - CHUẨN-ÐỀ B-TÁT

         - PHỔ-HIỀN B--TÁT

         - Diệt-Tướng Phật

         - Ðệ-Pháp Phật

         - Diệt-Oan Phật

         - Sát-Quái Phật

         - Ðịnh-Quả Phật

         - Thành-Tâm Phật

         - Diệt-Khổ Phật

         - Kiên-Trì Phật

         - Cứu-Khổ Phật

         - Xá-Tội Phật

         - Giải-Thể Phật

 
   Niệm : Nam mô Cao Ðài Tiên Ông Ðại Bồ Tát Ma Ha Tát .
 

 (  Lạy ba lạy. Mỗi lạy 4 gật X 3 = 12 gật. Mỗi lạy niệm:  Nam mô Cao Ðài Tiên Ông Ðại Bồ Tát Ma Ha Tát  ) .